Ascoril
Hoạt chất
- Salbutamol 2 mg
- Bromhexine 8 mg
- Guaifenesin 100 mg
Chỉ định
- Trị các chứng ho kèm với hen phế quản, khí phế thũng, viêm phế quản cấp & mạn tính, co thắt phế quản kèm tăng tiết chất nhầy.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Liều dùng
- Ascoril: Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên x 3 lần/ngày. Trẻ < 6 tuổi: 1/2 viên x 3 lần/ngày.
- Ascoril Expectorant: Người lớn: 10 mL (2 thìa cà phê) x 3 lần/ngày. Trẻ em 6-12 tuổi: 5-10 mL (1-2 thìa cà phê) x 3 lần/ngày. Trẻ dưới 6 tuổi: 5 mL (1 thìa cà phê) x 3 lần/ngày.
Cách dùng
- Nên uống khi no.
Tác dụng phụ
- Hiếm: run cơ xương nhất là cơ tay, đánh trống ngực, chuột rút.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường.
- Phải theo dõi máu và nước tiểu vì salbutamol có khả năng làm tăng đường huyết.
- Có thể chuyển sang dùng insulin.
- Cường giáp, bệnh tim mạch nghiêm trọng, tăng huyết áp, loét dạ dày.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với thuốc chẹn β như propranolol.
- Phải ngừng tiêm salbutamol trước khi gây mê bằng halothan.
- Khi chỉ định salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
- ngathien 2
- vykhanh 2
- lalamini 2
- maokamika 2
- victorianga 2
- nhienhuynh 2
- thanhmai2501 1
- nguyenvy 1
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |