Amdiazid


Hoạt chất
  • Gliclazide
Chỉ định
  • Đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (đái tháo đường type II) khi chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được đường huyết.
  • Nên sử dụng cho người già bị đái tháo đường.
Chống chỉ định
  • Đái tháo đường type I phụ thuộc Insulin.
  • Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng: nên chuyển sang insulin.
  • Quá mẫn với Glimepiride, các sulfonylurea khác, các sulfamide, và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có thai hoặc dự định có thai: nên chuyển sang insulin.
  • Phụ nữ cho con bú: nên chuyển sang insulin hoặc ngưng cho con bú.
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
  • Phối hợp với Miconazole viên.
Liều dùng
  • 1-2 viên.
  • Có thể bắt đầu với liều 40-80mg rồi tăng dần nếu cần.
  • Tối đa là 320mg/ngày, chia 2 lần.
  • Hiệu chỉnh liều khi phối hợp với các thuốc có tác dụng tăng hoặc giảm đường huyết.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: giảm liều.
Cách dùng
  • Uống vào lúc ăn sáng.
Tác dụng phụ
  • Hạ đường huyết: gồm các triệu chứng như nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, toát mồ hôi, chân tay lạnh, nhịp tim nhanh, hồi hộp, đau thắt ngực,…
  • Có thể dẫn đến đột quỵ.
  • Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, phát ban.
  • Ít gặp: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu (thường hồi phục).
Thận trọng
  • Cần kết hợp chế độ ăn uống và tập thể dục, sinh hoạt hợp lý.
  • Luôn tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ.
  • Đo lượng đường huyết và đường niệu định kỳ.
  • Trong các tuần lễ mới bắt đầu điều trị có thể xảy ra hạ đường huyết, cần phải theo dõi sát.
  • Luôn mang theo trong người 20g đường để đề phòng hạ đường huyết.
Tương tác thuốc
  • Không dùng phối hợp Amdiazid với NSAID (đặc biệt là Aspirin), sulfamide, coumarin, thuốc chống đông máu, IMAO, thuốc chẹn β, diazepam, tetracyclin, clofibrat, rượu, barbituric, corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tránh thai đường uống.  

Chọn ngày  
Tháng Năm 2024 May
30
Thứ Năm
 
Năm Giáp Thìn
Tháng Kỷ Tị
Ngày Giáp Ngọ
Giờ Giáp Tí
23
Tháng Tư (ÂL, T)
Thursday
Ngày Thanh Long hoàng đạo
Ngũ hành nạp âm Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
Trực Bình
Nhị thập bát tú Sao Giác
Tuổi xung Mậu Tý, Nhâm Tý

Danh sách sao:
Sát Cống Đại cát, giải được sát tinh
U Vi Tinh Tốt chung
Nguyệt Không Tốt cho sửa nhà, đặt giường
Thánh Tâm Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Kim Thần Thất Sát Đại hung, lấn át cả Sát Cống - Trực Tinh - Nhân Chuyên
Ly Sàng Kỵ giá thú
Hoàng Sa Xấu với xuất hành
Nguyệt Kiến Chuyển Sát Kỵ động thổ
Thổ Phủ Kỵ xây dựng, động thổ

Giờ hoàng đạo:
Sửu(1-3h), Mão(5-7h), Thân(15-17h), Dậu(17-19h)
Giờ hắc đạo:
Dần(3-5h), Tị(9-11h), Mùi(13-15h), Hợi(21-23h)
Tiết khí:
Giữa Tiểu mãn (lũ nhỏ) và Mang chủng (sao Tua Rua mọc)
Lưu ý sức khỏe:
Các bệnh thuộc hành Hỏa như máu huyết, tim mạch, huyết áp, tuần hoàn, tai biến, đội quỵ cần phải đề phòng. Nhiều loài vi sinh vật phát triển nên cần đề phòng các bệnh truyền nhiễm như sốt rét, sốt xuất huyết do muỗi truyền, bênh về đường tiêu hóa do môi trường mất vệ sinh. Với kiểu thời tiết oi bức, độ ẩm, ánh sáng đều cao nên nhiều người có thể bị cảm, bị sốc nhiệt do thay đổi nhiệt độ đột ngột. Trong tiết khí này cần sử dụng nguồn thực phẩm đảm bảo hợp vệ sinh, giảm dầu mỡ, giảm muối, uống nhiều nước và ăn thực phẩm có tính mát.
Lưu ý: Ngày/giờ/sao tốt xấu được đưa ra theo kinh nghiệm của người xưa, chỉ có ý nghĩa tham khảo. Hãy căn cứ chủ yếu vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể để đưa ra các quyết định!
HÀ NỘI
 
TP HỒ CHÍ MINH
Nguồn: weatherzone.com.au
  • Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
  • Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
  • Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
TỶ GIÁ
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA
Nguồn:
Ngoại tệ Mua Mua CK Bán
 
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999
Cập nhật:
Nguồn:
Tỉnh/TP Mua Bán