Đại thanh diệp

Tên khác
Tên khoa học
Folium Isatidis
Bộ phận dùng
Nguồn gốc
Vị thuốc là lá cây Tùng lam (Isatis tinctoria L.), họ Cải (Brassicaceae).Cây này không có ở nước ta.
Thành phần hóa học
Glycosid (indican) thuỷ phân cho glucose và indoxyl, chất này bị oxy hoá cho indigotin (màu lam).
Công dụng
Chế thuốc nhuộm màu xanh lam thường hay dùng trong đông y làm thuốc chữa sốt, giải độc, viêm lợi, chảy máu. Sắc uống chữa thổ huyết nôn mửa.
Cách dùng và liều lượng
Ngày dùng 10-15g lá, 0,5-1g bột. Chú ý: Cành lá của nhiều cây thuộc các họ khác nhau cũng được gọi là Đại thanh diệp, ví dụ: Lá cây Nghể chàm (Liễu lam - Polygonum tinctorium Ait.), họ Rau răm (Poligonaceae), Cây Mã lam (Baphicananthus cusia (Nees) Bremek.), họ Ô rô (Acanthaceae), Cây Thảo đại thanh (Isatis indigotica Fort.), họ Cải (Brassicaceae). Không nhầm Đại thanh diệp với lá cây Đại thanh (Clerodendron cytophyllum Turcz.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |