Huyết đằng

Tên khác
Tên khoa học
Caulis Sargentodoxae, Caulis Mucunae, Caulis Milletiae
Bộ phận dùng
Nguồn gốc
Thân phơi hay sấy khô của cây Huyết đằng (Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils.), họ Đại huyết đằng (Sargentodoxaceae) hoặc một số loài thuộc họ Đậu (Fabaceae) như Mucuna birwoodiana Tutcher, Milletia dielsiana Harms., Milletia nitida Benth. Những cây này mọc nhiều ở một số tỉnh miền núi.
Thành phần hóa học
Tanin, flavonoid.
Công dụng
Bổ máu, chữa đau xương, đau mình mẩy, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt không đều, thống kinh.
Cách dùng và liều lượng
Ngày dùng 12-40g, dạng thuốc sắc hay rượu thuốc.
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |