Bambec
Hoạt chất
- Bambuterol HCl.
Chỉ định
- Hen phế quản.
- Viêm phế quản mạn tính.
- Khí phế thũng.
- Các bệnh lý phổi khác kèm theo co thắt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc, terbutaline.
Liều dùng
- Ngày 1 lần.
- Người lớn & trẻ ≥ 6 tuổi: khởi đầu 10 mg, có thể 20 mg sau 1-2 tuần, liều > 10 mg không được khuyến cáo cho trẻ em ở các nước phương Đông.
- Suy thận (GFR ≤ 50 mL/phút): khởi đầu 5 mg, có thể tăng đến 10 mg sau 1-2 tuần.
- Trẻ 2-5 tuổi: 5-10 mg, nên dùng liều 5 mg cho trẻ em ở các nước phương Đông.
Cách dùng
- Có thể uống lúc no hoặc đói.
Tác dụng phụ
- Run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Hiếm: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu.
- Mề đay, phát ban ngoài da.
- Rối loạn giấc ngủ & rối loạn hành vi như kích động, bồn chồn.
Thận trọng
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận, liều ban đầu của Bambec nên được giảm đi một nửa ở những bệnh nhân với chức năng thận suy giảm (GFR ≤ 50 ml / phút).
- Bệnh nhân xơ gan, hoặc chức năng gan suy giảm nghiêm trọng, liều hàng ngày phụ thuộc vào từng cá thể.
- Đối với tất cả các chất chủ vận β2, cần thận trọng quan sát thấy ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và ở những bệnh nhân có rối loạn tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
- Cần kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
- Hạ kali máu nghiêm trọng.
- Thận trọng với bệnh nhân hen suyễn cấp tính nặng vì các rủi ro có thể được tăng cường bởi tình trạng thiếu oxy.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai & cho con bú.
Tương tác thuốc
- Bambuterol kéo dài tác dụng giãn cơ bắp suxamethonium (succinylcholine).
- Ức chế là phụ thuộc vào liều dùng và hoàn toàn hồi phục.
- Sự tương tác này cũng cần được xem xét khi dùng với các thuốc giãn cơ khác được chuyển hóa bởi cholinesterase trong huyết tương.
- Dùng đồng thời β2 với các dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu thải kali: tăng nguy cơ hạ kali máu.
HÀ NỘI | |
Thời tiết Hà Nội lúc 1:00 SA +07 Nhiệt độ: 17.2°C ![]() Cảm nhận như: 17.6°C Điểm sương: 13.9°C ![]() Độ ẩm tương đối: 83% Hướng gió: tây 5 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1015.9 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 16°C - 23°C |
Thứ Bảy![]() Nhiều mây 16°C - 24°C |
Chủ Nhật![]() Nhiều nắng 16°C - 25°C |
Thứ Hai![]() Có mưa rào 19°C - 24°C |
TP HỒ CHÍ MINH | |
Thời tiết TP HCM lúc 1:00 SA +07 Nhiệt độ: 25.0°C ![]() Cảm nhận như: 28.7°C Điểm sương: 22.8°C ![]() Độ ẩm tương đối: 89% Hướng gió: nam 8 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1009.2 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Mưa rào to dần 23°C - 31°C |
Thứ Bảy![]() Có mưa clearing 24°C - 27°C |
Chủ Nhật![]() Có mưa rào 23°C - 31°C |
Thứ Hai![]() Nhiều nắng 23°C - 32°C |
Nguồn: weatherzone.com.au |
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |