Amlor
Hoạt chất
Amlodipine besylate
Chỉ định
Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định. Quá mẫn với dihydropyridin.
Liều dùng
Khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày, tối đa 10 mg, tùy thuộc vào đáp ứng.
Cách dùng
Có thể uống lúc no hoặc đói.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ hay gặp bao gồm phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở. Có thể hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ. Hiếm gặp ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Thận trọng
Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp. Thời kỳ mang thai Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Ðây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn. Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch. Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
HÀ NỘI | |
Thời tiết Hà Nội lúc 3:00 CH +07 Nhiệt độ: 18.9°C ![]() Cảm nhận như: 15.8°C Điểm sương: 10.0°C ![]() Độ ẩm tương đối: 56% Hướng gió: bắc 16 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1021.0 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 15°C - 21°C |
Thứ Bảy![]() Có thể có mưa rào nhẹ 15°C - 19°C |
Chủ Nhật![]() Có thể có mưa rào nhẹ 17°C - 21°C |
Thứ Hai![]() Nhiều mây 17°C - 23°C |
TP HỒ CHÍ MINH | |
Thời tiết TP HCM lúc 3:00 CH +07 Nhiệt độ: 32.8°C ![]() Cảm nhận như: 35.4°C Điểm sương: 18.9°C ![]() Độ ẩm tương đối: 44% Hướng gió: bắc 3 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1008.1 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 22°C - 32°C |
Thứ Bảy![]() Nhiều mây 20°C - 32°C |
Chủ Nhật![]() Nhiều nắng 22°C - 33°C |
Thứ Hai![]() Nhiều mây 22°C - 32°C |
Nguồn: weatherzone.com.au |
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
-
tamthao 10
-
mintmintonline 7
-
dichvuchuyennhatrongoi 5
-
an1998 4
-
dakhoadaitin 3
-
huyhieu0898 3
-
ECOLIFE 3
-
Thilinhxinh 2
-
quan27072016 2
-
namkhoadongphuong 2
-
dongphucmamnon 2
-
Linhthuhoang 1
-
dienmattroi96 1
-
Phuongbdm 1
-
khosangohanoi 1
-
tranhoakam1998@gmail.com 1
-
nktrsg 1
-
Phuonghoa103 1
-
Tuavansuckhoenamkhoa425 1
-
forevercl 1
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |