Zovirax
Hoạt chất
Acyclovir
Chỉ định
Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. Ðiều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục. Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Liều dùng
Cách dùng
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất là viêm, viêm tĩnh mạch ở vị trí tiêm. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh), kết tủa thuốc ở ống thận dẫn đến suy thận cấp, tăng nhất thời urê và creatinin, enzym gan trong huyết thanh, ban da, buồn nôn.
Thận trọng
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, với thời gian trên 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir trong thận. Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với một lượng lớn. Cần cho đủ nước. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. Ðiều trị tiêm truyền tĩnh mạch liều cao có thể gây tăng creatinin huyết thanh có hồi phục, đặc biệt với người bệnh mất nước, dễ làm tăng kết tủa aciclovir trong ống thận. Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probenecid: ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir. Amphotericin B và ketoconazol: làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir. Interferon: làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm aciclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon. Dùng aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.
HÀ NỘI | |
Thời tiết Hà Nội lúc 12:00 SA +07 Nhiệt độ: 17.2°C ![]() Cảm nhận như: 17.0°C Điểm sương: 13.9°C ![]() Độ ẩm tương đối: 83% Hướng gió: tây 8 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1015.9 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 16°C - 23°C |
Thứ Bảy![]() Nhiều mây 16°C - 24°C |
Chủ Nhật![]() Nhiều nắng 16°C - 25°C |
Thứ Hai![]() Có mưa rào 19°C - 24°C |
TP HỒ CHÍ MINH | |
Thời tiết TP HCM lúc 12:00 SA +07 Nhiệt độ: 25.0°C ![]() Cảm nhận như: 28.7°C Điểm sương: 22.8°C ![]() Độ ẩm tương đối: 89% Hướng gió: nam 8 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1009.2 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Mưa rào to dần 23°C - 31°C |
Thứ Bảy![]() Có mưa clearing 24°C - 27°C |
Chủ Nhật![]() Có mưa rào 23°C - 31°C |
Thứ Hai![]() Nhiều nắng 23°C - 32°C |
Nguồn: weatherzone.com.au |
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |