VIRAMUNE XR
Hoạt chất
Chỉ định
Chống chỉ định
Liều dùng
Cách dùng
Viên nén Viramune XR phải được nuốt cả viên, không được nhai, nghiền hoặc chia. Bệnh nhân trưởng thành phải bắt đầu điều trị với 1 viên Viramune 200 mg giải phóng nhanh, ngày 1 lần trong 14 ngày đầu tiên, sau đó dùng Viramune XR 400 mg, ngày 1 lần. Bệnh nhân trưởng thành đang điều trị Viramune giải phóng nhanh, ngày 2 lần có thể chuyển sang dùng 400 mg Viramune XR, ngày 1 lần mà không cần giai đoạn 14 ngày. Trẻ nhỏ phải bắt đầu điều trị với Viramune giải phóng nhanh (150 mg/m 2 hỗn dịch uống Viramune hoặc viên nén Viramune) ở liều không vượt quá 200 mg/ngày, uống ngày 1 lần trong 14 ngày, sau đó dùng như trong bảng dưới đây:
Trẻ nhỏ đang dùng Viramune hỗn dịch uống hoặc Viramune giải phóng nhanh, ngày 2 lần có thể chuyển sang dùng Viramune XR ngày 1 lần không cần tuân theo giai đoạn 14 ngày của hỗn dịch uống Viramune hoặc Viramune giải phóng nhanh. Nếu bệnh nhân bị phát ban trong 14 ngày đầu điều trị với Viramune giải phóng nhanh, không bắt đầu dùng Viramune XR đến khi hết phát ban. Không tiếp tục dùng Viramune giải phóng nhanh sau giai đoạn bắt đầu điều trị 28 ngày. Nếu liều dùng bị đứt quãng trên 7 ngày, dùng lại liều ở giai đoạn 14 ngày khởi đầu điều
Liều khuyến cáo cho trẻ từ 6 đến 18 tuổi theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) sau giai đoạn đầu | |
BSA (m 2 ) | Liều Viramune XR (mg) |
0,58 – 0,83 | 200 mg, ngày 1 lần (2 × 100 mg) |
0,84 – 1,16 | 300 mg, ngày 1 lần (3 × 100 mg) |
Trên 1,17 | 400 mg, ngày 1 lần (1 × 400 mg) |
Tác dụng phụ
Thận trọng
Tương tác thuốc
/ Dùng đồng thời Viramune XR với các thuốc khác có thể làm thay đổi nồng độ của các thuốc. Các tương tác thuốc-thuốc phải được xem xét trước và trong suốt quá trình điều trị. <Đối tượng đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 20 mL/phút. Bệnh nhân thẩm tách máu dùng thêm liều Viramune (200 mg) sau mỗi lần thẩm tách. Theo dõi bệnh nhân xơ gan chặt chẽ để phát hiện dấu hiệu ngộ độc. Không dùng Viramune XR cho bệnh nhân có điểm Child-Pugh B hoặc C.
HÀ NỘI | |
Thời tiết Hà Nội lúc 3:00 CH +07 Nhiệt độ: 18.9°C ![]() Cảm nhận như: 15.8°C Điểm sương: 10.0°C ![]() Độ ẩm tương đối: 56% Hướng gió: bắc 16 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1021.0 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 15°C - 21°C |
Thứ Bảy![]() Có thể có mưa rào nhẹ 15°C - 19°C |
Chủ Nhật![]() Có thể có mưa rào nhẹ 17°C - 21°C |
Thứ Hai![]() Nhiều mây 17°C - 23°C |
TP HỒ CHÍ MINH | |
Thời tiết TP HCM lúc 3:00 CH +07 Nhiệt độ: 32.8°C ![]() Cảm nhận như: 35.4°C Điểm sương: 18.9°C ![]() Độ ẩm tương đối: 44% Hướng gió: bắc 3 km/h, giật 0 km/h ![]() Có mưa: 0.0mm từ 9 SA Áp suất k.khí: 1008.1 hPa ![]() |
|
Thứ Sáu![]() Nhiều mây 22°C - 32°C |
Thứ Bảy![]() Nhiều mây 20°C - 32°C |
Chủ Nhật![]() Nhiều nắng 22°C - 33°C |
Thứ Hai![]() Nhiều mây 22°C - 32°C |
Nguồn: weatherzone.com.au |
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
- Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
- Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi [18.50 - 24.99] là người bình thường. Dưới 18.5 là gầy, trên 25 là người béo và trên 30 là béo phì.
-
tamthao 10
-
mintmintonline 7
-
dichvuchuyennhatrongoi 5
-
an1998 4
-
dakhoadaitin 3
-
huyhieu0898 3
-
ECOLIFE 3
-
Thilinhxinh 2
-
quan27072016 2
-
namkhoadongphuong 2
-
dongphucmamnon 2
-
Linhthuhoang 1
-
dienmattroi96 1
-
Phuongbdm 1
-
khosangohanoi 1
-
tranhoakam1998@gmail.com 1
-
nktrsg 1
-
Phuonghoa103 1
-
Tuavansuckhoenamkhoa425 1
-
forevercl 1
TỶ GIÁ | |||
Cập nhật: 01/01/0001 12:00:00 SA | |||
Nguồn: | |||
Ngoại tệ | Mua | Mua CK | Bán |
GIÁ VÀNG MIẾNG SJC 9999 | |||
Cập nhật: | |||
Nguồn: | |||
Tỉnh/TP | Mua | Bán |